Ren là bề mặt xoắn ốc được hình thành trên bề mặt tròn xoay và có hình phẳng (tam giác, hình vuông, hình thang...) thuộc mặt phẳng kinh tuyến của mặt tròn xoay. Ren được sử dụng để chuyển đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.
Ứng dụng của ren rất phổ biến trong lĩnh vực cơ khí:
Ren được chia thành nhiều loại như ren hệ mét, ren ống trụ, ren ống côn, ren thang nghiêng, ren thang cân, ren vuông. Trong bảng tra dưới đây, chỉ tập trung vào ren hệ mét. Bằng cách tra bảng, ta có thể xác định bước răng và đường kính lỗ khoan của bulông một cách thuận tiện trong quá trình gia công.
Hướng dẫn tra bảng:
Đơn vị: mm.
BẢNG TRA REN (HỆ MÉT) | ||
Tên gọi | Bước ren (P) | Đường kính lỗ khoan (D) |
M2 | 0.4 | 1.6 |
M3 | 0.5 | 2.5 |
M4 | 0.7 | 3.3 |
M5 | 0.8 | 4.2 |
M6 | 1 | 5 |
M8 | 1.25 | 6.8 |
M10 | 1.5 | 8.5 |
M12 | 1.75 | 10.2 |
M14 | 2 | 12 |
M16 | 2 | 14 |
M18 | 2.5 | 16.5 |
M20 | 2.5 | 17.5 |
M22 | 2.5 | 19.5 |
M24 | 3 | 21 |
M27 | 3 | 24 |
M30 | 3.5 | 26.5 |